KẾ HOẠCH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN VỀ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lần thứ XIX nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 08/10/2021 Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hưng Yên khóa XIX về Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT): Số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 quy định về kiểm định chất lượng và công nhận trường chuẩn quốc gia đối với trường Tiểu học; số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 quy định về kiểm định chất lượng và công nhận trường chuẩn quốc gia đối với trường đối với trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học; số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 quy định về kiểm định chất lượng và công nhận trường chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia (CQG) và kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) trường mầm non, phổ thông tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lần thứ XIX nhiệm kỳ 2020-2025.
- Khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, tạo điều kiện cho cơ sở giáo dục không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục của các cơ sở giáo dục theo từng giai đoạn để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục.
2. Yêu cầu
Việc xây dựng trường đạt CQG đảm bảo triển khai theo đúng lộ trình; xây dựng các giải pháp đồng bộ thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định của từng bậc học và gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới tại các địa phương.
Công tác KĐCLGD được thực hiện ở tất cả các cơ sở giáo dục và phải được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục; được thực hiện một cách độc lập, khách quan, đúng pháp luật, bảo đảm trung thực, công khai, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tiễn và gắn với việc nâng cao chất lượng giáo dục ở tất cả các cơ sở giáo dục.
II. CHỈ TIÊU
1. Xây dựng và công nhận trường đạt CQG
Căn cứ chỉ tiêu Đại hội đề ra và thực tế đăng ký của các địa phương, đơn vị, mục tiêu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 như sau:
- Đến năm 2025: 506/535 (tỉ lệ 94%, tính riêng khối công lập đạt 100%) trường được công nhận hoặc công nhận lại CQG. Trong đó:
+ Chia theo mức độ: mức độ 1 là 294 trường đạt (tỉ lệ 58%); mức độ 2 là 212 trường đạt (tỉ lệ 42%);
+ Công nhận lại là 386 trường; công nhận mới là 120 trường.
+ Chia theo bậc học: MN: 166/188 trường (tỉ lệ 88%); TH: 139/139 trường (tỉ lệ 100%); THCS (gồm các trường THCS, TH và THCS): 169/169 trường (tỉ lệ 100%); THPT (gồm các trường THPT, THCS và THPT, TH, THCS và THPT): 32/39 trường (tỉ lệ 82%).
- Tiến độ thực hiện:
Bậc học | Nội dung | Tổng số | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
Mầm non | Công nhận mới | 61 | 15 | 7 | 17 | 15 | 7 |
Công nhận lại | 105 | 13 | 20 | 18 | 24 | 30 | |
Tổng số | 166 | 28 | 27 | 35 | 39 | 37 | |
Tiểu học | Công nhận mới | 8 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 |
Công nhận lại | 131 | 29 | 22 | 29 | 26 | 25 | |
Tổng số | 139 | 31 | 24 | 30 | 27 | 27 | |
THCS | Công nhận mới | 44 | 6 | 18 | 11 | 6 | 3 |
Công nhận lại | 125 | 16 | 23 | 27 | 32 | 27 | |
Tổng số | 169 | 22 | 41 | 38 | 38 | 30 | |
THPT | Công nhận mới | 7 | 1 | 5 | 1 | ||
Công nhận lại | 25 | 5 | 8 | 4 | 3 | 5 | |
Tổng số | 32 | 5 | 9 | 9 | 4 | 5 | |
Tính chung các bậc học | Công nhận mới | 120 | 23 | 28 | 34 | 23 | 12 |
Công nhận lại | 386 | 63 | 73 | 78 | 85 | 87 | |
Tổng số | 506 | 86 | 101 | 112 | 108 | 99 |
2. Công tác KĐCLGĐ
- Đến năm 2025: 535/535 (tỉ lệ 100%) trường mầm non, phổ thông hoàn thành tự đánh giá, được đánh giá ngoài và được công nhận hoặc công nhận lại tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Chia theo cấp độ: 29 trường đạt KĐCLGD cấp độ I, 294 trường đạt KĐCLGD cấp độ II, 212 trường đạt KĐCLGD cấp độ III.
- Tiến độ thực hiện:
Bậc học | Tổng số trường | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
Mầm non | 188 | 28 | 27 | 36 | 43 | 54 |
Tiểu học | 139 | 31 | 24 | 30 | 27 | 27 |
THCS | 169 | 22 | 41 | 38 | 38 | 30 |
THPT | 39 | 5 | 9 | 10 | 8 | 7 |
Tổng số | 535 | 86 | 101 | 114 | 116 | 118 |
(Chi tiết tại Phục lục 1, 2, 3 kèm theo).
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và các tầng lớp nhân dân về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền trên cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng, tạo sự đồng thuận, ủng hộ của toàn xã hội đối với công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG gắn với thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
2. Tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý và giám sát việc thực hiện
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, sự phối hợp của các ban, ngành, tổ chức đoàn thể đối với công tác xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD. Đưa xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD là nhiệm vụ thường xuyên hằng năm của địa phương để chỉ đạo tổ chức thực hiện. Xây dựng kế hoạch, ban hành các văn bản chỉ đạo và giao trách nhiệm cụ thể cho cấp ủy, chính quyền các cấp, các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn trong việc thực hiện công tác xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, công khai chất lượng, các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và tài chính trong giáo dục; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo, điều hành. Tăng cường củng cố bộ máy tổ chức trong nhà trường theo Điều lệ trường học; chú trọng việc xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể trong trường học; xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường, quy chế hoạt động, quy chế chỉ tiêu nội bộ, quy chế dân chủ ở cơ sở. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ quản lý giáo dục, phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của nhà trường.
Tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước đối với việc thực hiện xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD. Gắn kết chặt chẽ công tác xây dựng trường đạt CQG, KĐCLGD với việc thực hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục và việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện hoạt động tự đánh giá đúng quy trình; tăng cường triển khai hoạt động đánh giá ngoài; chủ động tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên làm công tác KĐCLGD; triển khai ứng dụng các phần mềm hỗ trợ công tác KĐCLGD; bố trí kinh phí cho các hoạt động KĐCLGD; tổ chức hội thảo, khuyến khích các đơn vị tham quan, trao đổi và học tập kinh nghiệm lẫn nhau về KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG.
Tăng cường hoạt động xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD tại các trường ngoài công lập. Lấy kết quả xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD là một trong những căn cứ để xét giao chỉ tiêu tuyển sinh cho các trường ngoài công lập.
3. Tiếp tục rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới trường lớp, nâng cao chất lượng giáo dục
Tiếp tục thực hiện rà soát sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp đảm bảo nguyên tắc tạo thuận lợi cho việc học tập của học sinh, gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục mầm non, phổ thông. Khi thực hiện sáp nhập các trường cần rà soát các tiêu chí về trường đạt CQG, đặc biệt quy mô về số lớp học.
Thực hiện tốt việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học; có giải pháp nâng cao tỉ lệ học sinh khá, giỏi; giảm tỉ lệ học sinh yếu, kém, lưu ban, bỏ học. Tăng cường khai thác, sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy và học. Coi trọng công tác đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực, bảo đảm đánh giá đúng chất lượng. Đảm bảo tỉ lệ huy động học sinh ra lớp, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục. Tăng cường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với bậc tiểu học.
Chú trọng nâng cao chất lượng dạy tin học, ngoại ngữ, khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo của học sinh. Quan tâm giáo dục thể chất, quốc phòng, an ninh, hướng nghiệp; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, giáo dục thể chất cho học sinh, bảo đảm an toàn trường học. Tăng cường xây dựng mối quan hệ gia đình, nhà trường và xã hội; phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể tại địa phương xây dựng tốt môi trường giáo dục.
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị. Bố trí giáo viên các bộ môn đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm chuẩn đào tạo và chất lượng, phù hợp với tình hình của từng địa phương đồng thời đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
Quan tâm xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán đóng vai trò nòng cốt trong việc duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các nhà trường.
Thực hiện đánh giá, xếp loại đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đúng thực chất làm cơ sở cho việc đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời cơ chế, chính sách, chế độ cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và người lao động trong trường học.
5. Tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng các hoạt động giáo dục
Rà soát quy hoạch mặt bằng, diện tích đất, cơ sở vật chất của các nhà trường trong lộ trình xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD, trên cơ sở đó xác định nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ GDĐT. Có phương án bố trí quỹ đất, bảo đảm diện tích mặt bằng, thực hiện các thủ tục pháp lý về quyền sử dụng đất.
Tăng cường các nguồn lực đầu tư xây dựng đủ phòng học lý thuyết, phòng bộ môn, phòng chức năng và các công trình phụ trợ; xây dựng, cải tạo, bổ sung công trình vệ sinh, nguồn nước sạch, bếp ăn tập thể cho các trường mầm non, phổ thông đáp ứng yêu cầu theo chuẩn quy định. Chú trọng đầu tư mua sắm trang thiết bị bảo đảm chất lượng và đáp ứng; yêu cầu dạy học, đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
Phát huy trách nhiệm của chính quyền các cấp theo phân cấp trong việc xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD, đặc biệt là việc cân đối nguồn lực, tập trung kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo kế hoạch, lộ trình đối với các trường học dự kiến đạt chuẩn quốc gia, đồng thời duy trì nâng cao chất lượng những trường đã đạt chuẩn. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc đầu tư, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; thường xuyên rà soát các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia và tiêu chí KĐCLGD, xây dựng giải pháp có tính khả thi để bổ sung, khắc phục, hoàn thiện và cải tiến chất lượng.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết
Tăng cường kiểm tra, đánh giá chất lượng việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD lồng ghép với việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong giáo dục.
Thường xuyên kiểm tra hoạt động tự đánh giá, thực hiện cải tiến chất lượng của các đơn vị; định kỳ rà soát kiểm tra, công nhận kết quả duy trì đối với các trường đã được công nhận đạt KĐCLGD và chuẩn quốc gia.
Hằng năm, thực hiện tổng hợp kết quả xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD của các đơn vị; tổ chức sơ kết, tổng kết, kịp thời động viên, khuyến khích và nhân rộng điển hình tiên tiến, đồng thời xử lý nghiêm các đơn vị có vi phạm trong quá trình thực hiện.
7. Kinh phí đảm bảo
Kinh phí thực hiện kế hoạch từ các nguồn: Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới; nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho tỉnh; nguồn ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách xã theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các các huyện, thành phố, thị xã rà soát, đăng kí nhu cầu sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo và Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030; Kế hoạch sử dụng đất tỉnh thời kỳ 2021-2025 và Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030.
- Chỉ đạo các trường THPT; hướng dẫn các phòng GDĐT chỉ đạo các trường mầm non, tiểu học, THCS trên địa bàn thực hiện tốt việc xây dựng trường đạt CQG và quy trình KĐCLGD bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu.
- Chủ trì tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài. Giám sát, chỉ đạo các nhà trường thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng trường đạt CQG.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và kịp thời điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với thực tế, bảo đảm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch. Tổ chức, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và đào tạo.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan căn cứ khả năng ngân sách địa phương hằng năm tham mưu cho UBND tỉnh cân đối và bố trí kinh phí để đầu tư nâng cấp, xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị phục vụ dạy và học; đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách cho giáo viên và học sinh theo quy định; cấp kinh phí để tổ chức hoạt động đánh giá ngoài để công nhận kiểm định chất lượng giáo dục và trường đạt chuẩn quốc gia theo lộ trình Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, phân bổ ngân sách đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp bảo đảm kinh phí xây dựng, sửa chữa phòng học, phòng bộ môn, công trình phụ trợ và mua sắm trang thiết bị cho các nhà trường.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp, thẩm định đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; quản lý, sử dụng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức, hướng dẫn định mức giáo viên, nhân viên trong các đơn vị nhằm đảm bảo chuẩn hóa đội ngũ theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở GDĐT, UBND các huyện, thành phố, thị xã tham mưu lập, thẩm định, trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện trên cơ sở đề xuất nhu cầu sử dụng đất của ngành GDĐT, trong đó ưu tiên bố trí quỹ đất cho các cơ sở giáo dục còn thiếu đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục và đào tạo, công tác xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD. Hướng dẫn các trường lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
6. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở GDĐT, UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát quy hoạch xây dựng để tham mưu, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tiêu chí, tiêu chuẩn KĐCLGD về cơ sở vật chất nhà trường. Hướng dẫn các địa phương, chủ đầu tư lập thiết kế trường, lớp học, phòng học bộ môn, các công trình phụ trợ... bảo đảm phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các thiết kế mẫu đã được ban hành. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư tổ chức thi công xây dựng các công trình trường học đảm bảo yêu cầu thiết kế, yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu sử dụng, nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư xây dựng.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về mục đích, ý nghĩa công tác xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD, tạo sự quan tâm, đồng thuận ủng hộ rộng rãi của xã hội đối với phát triển giáo dục và đào tạo.
8. Báo Hưng Yên, Đài phát thanh và Truyền hình Hưng Yên
Xây dựng chương trình tuyên truyền về công tác xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD tại các nhà trường và các địa phương.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD giai đoạn 2021-2025 của địa phương trên cơ sở bám sát Kế hoạch của tỉnh. Huy động nguồn lực tài chính, có các biện pháp cụ thể tăng cường, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các nhà trường.
- Chỉ đạo các phòng GDĐT hướng dẫn các nhà trường thuộc địa bàn quản lý rà soát để tham mưu xây dựng đề án vị trí việc làm của đơn vị; điều chỉnh, bổ sung các hạng mục đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị của các nhà trường phù hợp với tiêu chí, tiêu chuẩn KĐCLGD và trường đạt CQG; tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục để huy động hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ thực hiện các hoạt động xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD, đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất trường lớp học đạt tiêu chuẩn bảo đảm hoàn thành mục tiêu kế hoạch.
- Chủ trì lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đảm bảo nhu cầu sử dụng đất cho ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện có hiệu quả mục tiêu xây dựng trường đạt CQG và KĐCLGD phù hợp với đặc điểm, tình hình của địa phương, gắn với chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới.
- Định kỳ báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch về Sở Giáo dục và đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
10. Đề nghị Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể tỉnh
Chỉ đạo tổ chức đoàn thể các cấp tăng cường tuyên truyền đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân phối hợp với ngành giáo dục, các sở, ngành liên quan thực hiện công tác xây dựng trường đại CQG và KĐCLGD; tham gia tích cực hoạt động xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực đầu tư chăm lo phát triển giáo dục. Phối hợp kiểm tra, giám sát, phản biện các cơ quan quản lý nhà nước, nhà trường trong việc thực hiện Kế hoạch.
11. Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, căn cứ Kế hoạch chủ động tổ chức thực hiện, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện gửi về Sở Giáo dục và đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG VÀ CÔNG NHẬN TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | Đơn vị | Tổng số trường hiện có | Thực trạng trường đạt CQG đến hết năm 2020 | Kế hoạch xây dựng trường CQG giai đoạn 2021-2025 | ||||||||||||||||||
Tổng số | Chia ra các năm | |||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó giai đoạn 2016- 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||||||||||||||
Số đăng ký | Công nhận | Công nhận lại | Số đăng ký | Công nhận | Công nhận lại | Số đăng ký | Công nhận | Công nhận lại | Số đăng ký | Công nhận | Công nhận lại | Số đăng ký | Công nhận | Công nhận lại | Số đăng ký | Công nhận | Công nhận lại | |||||
I | Bậc mầm non | 188 | 107 | 70 | 166 | 61 | 105 | 28 | 15 | 13 | 27 | 7 | 20 | 35 | 17 | 18 | 59 | /5 | 24 | 37 | 7 | 30 |
1 | TP Hưng Yên | 20 | 8 | 4 | 16 | 9 | 7 | 2 | 2 |
| 4 | 2 | 2 | 4 | 2 | 2 | 4 | 3 | 1 | 2 |
| 2 |
7 | Tiên Lữ | 17 | 10 | 8 | 16 | 5 | 11 | 1 | 1 |
| 1 |
| 1 | 3 | 2 | 1 | 8 | 2 | 6 | 3 |
| 3 |
3 | Phù Cừ | 14 | 7 | 4 | 14 | 7 | 7 | 4 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 |
4 | Kim Động | 17 | 13 | 6 | 17 | 4 | 13 | 3 | 1 | 2 | 3 |
| 3 | 1 |
| 1 | 3 | 2 | 1 | 7 | 1 | 6 |
5 | Ân Thi | 22 | 12 | 8 | 21 | 9 | 12 | 3 | 3 |
| 5 | 1 | 4 | 5 | 3 | 2 | 4 |
| 4 | 4 | 2 | 2 |
6 | Yên Mỹ | 24 | 11 | 9 | 17 | 7 | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 5 | 2 | 3 | 5 | 2 | 3 | 4 | 2 | 2 |
7 | Mỹ Hào | 18 | 15 | 13 | 16 | 1 | 15 | 1 |
| 1 | 4 |
| 4 | 4 |
| 4 | 4 | 1 | 3 | 3 |
| 3 |
8 | Văn Lâm | 14 | 9 | 4 | 11 | 2 | 9 | 2 | 1 | 1 | 2 |
| 2 | 1 | 1 |
| 2 |
| 2 | 4 |
| 4 |
9 | Văn Giang | 14 | 10 | 6 | 11 | 1 | 10 | 6 | 1 | 5 |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| 4 |
| 4 |
10 | Khoái Châu | 28 | 12 | 8 | 27 | 16 | 11 | 4 | 3 | 1 | 5 | 3 | 2 | 7 | 5 | 2 | 7 | 4 | 3 | 4 | 1 | 3 |
II | Cấp tiểu học | 139 | 136 | 38 | 139 | 8 | 131 | 5/ | 2 | 29 | 24 | 2 | 22 | 50 | 1 | 29 | 27 | 1 | 26 | 27 | 2 | 25 |
1 | TP Hưng Yên | 14 | 12 | 2 | 14 | 2 | 12 | 4 | 1 | 3 |
|
|
| 4 | 1 | 3 | 1 |
| 1 | 5 |
| 5 |
2 | Tiên Lữ | 13 | 10 | 3 | 13 | 0 | 13 | 2 |
| 2 | 1 |
| 1 | 3 |
| 3 | 4 |
| 4 | 3 |
| 3 |
3 | Phù Cừ | 12 | 12 | 5 | 12 | 1 | 11 | 4 |
| 4 | 4 | 1 | 3 | 1 |
| 1 | 2 |
| 2 | 1 |
| 1 |
4 | Kim Động | 11 | 14 |
| 11 | 2 | 9 | 4 | 1 | 3 | 2 |
| 2 |
|
|
| 1 |
| 1 | 4 | 1 | 3 |
5 | Ân Thi | 20 | 11 | 3 | 20 | 0 | 20 | 2 |
| 2 | 5 |
| 5 | 7 |
| 7 | 5 |
| 5 | 1 |
| 1 |
6 | Yên Mỹ | 17 | 20 | 7 | 17 | 1 | 16 | 4 |
| 4 |
|
|
| 3 |
| 3 | 5 | 1 | 4 | 5 |
| 5 |
7 | Mỹ Hào | 13 | 16 | 8 | 13 | 1 | 12 | 2 |
| 2 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 2 |
| 2 | 3 | 1 | 2 |
8 | Văn Lâm | 11 | 16 | 5 | 11 | 0 | 11 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 | 4 |
| 4 | 2 |
| 2 | 1 |
| 1 |
9 | Văn Giang | 10 | 13 | 5 | 10 | 0 | 10 | 5 |
| 5 | 2 |
| 2 | 1 |
| 1 | 2 |
| 2 |
|
|
|
10 | Khoái Châu | 18 | 12 |
| 18 | 1 | 17 | 2 |
| 2 | 5 | 1 | 4 | 4 |
| 4 | 3 |
| 3 | 4 |
| 4 |
III | Cấp THCS | 169 | 135 | 65 | 169 | 44 | 125 | 22 | 6 | 16 | 41 | 18 | 23 | 38 | 11 | 27 | 38 | 6 | 32 | 30 | 3 | 27 |
1 | TP Hưng Yên | 19 | 14 | 5 | 19 | 5 | 14 |
|
|
| 4 | 3 | 1 | 3 | 1 | 2 | 5 |
| 5 | 7 | 1 | 6 |
2 | Tiên Lữ | 14 | 11 | 6 | 14 | 7 | 7 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 |
| 2 | 2 |
| 2 |
3 | Phù Cừ | 15 | 10 | 3 | 15 | 3 | 12 | 2 |
| 2 | 5 | 3 | 2 | 2 |
| 2 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 |
4 | Kim Động | 18 | 11 | 2 | 18 | 12 | 6 | 3 | 2 | 1 | 5 | 3 | 2 | 6 | 4 | 2 | 3 | 3 |
| 1 |
| 1 |
5 | Ân Thi | 21 | 14 | 8 | 21 | 3 | 18 | 2 | 1 | 1 | 5 |
| 5 | 5 | 2 | 3 | 5 |
| 5 | 4 |
| 4 |
6 | Yên Mỹ | 18 | 18 | 12 | 18 | 3 | 15 |
|
|
| 3 |
| 3 | 5 |
| 5 | 8 | 2 | 6 | 2 | 1 | 1 |
7 | Mỹ Hào | 14 | 15 | 9 | 14 | 0 | 14 | 1 |
| 1 | 4 |
| 4 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 |
8 | Văn Lâm | 12 | 20 | 9 | 12 | 1 | 11 | 4 |
| 4 | 2 | 1 | 1 | 3 |
| 3 | 3 |
| 3 |
|
|
|
9 | Văn Giang | 12 | 8 | 4 | 12 | 1 | 11 | 5 | 1 | 4 | 2 |
| 2 | 1 |
| 1 |
|
|
| 4 |
| 4 |
10 | Khoái Châu | 26 | 14 | 7 | 26 | 9 | 17 | 3 | 1 | 2 | 5 | 3 | 2 | 8 | 3 | 5 | 6 | 1 | 5 | 4 | 1 | 3 |
IV | Cấp THPT | 39 | 25 | 13 | 32 | 7 | 25 | 5 | 0 | 5 | 9 | 1 | 8 | 9 | 5 | 4 | 4 | 1 | 3 | 5 | 0 | 5 |
| Tổng số trường các bậc học | 535 | 403 | 186 | 506 | 120 | 386 | 86 | 23 | 63 | 101 | 28 | 73 | 112 | 34 | 78 | 108 | 23 | 85 | 99 | 12 | 87 |
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | Đơn vị | Tổng số trường hiện có | Số trường KĐCLGD đến hết năm 2020 | Số trường KĐCLGD giai đoạn 2021-2025 | Chia ra theo cấp độ | Chia ra theo năm | ||||||
CĐ I | CĐ II | CĐ III | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||
I | Bậc mầm non | 188 | 149 | 188 | 22 | 100 | 66 | 28 | 27 | 36 | 43 | 54 |
1 | TP Hưng Yên | 20 | 13 | 20 | 4 | 10 | 6 | 2 | 4 | 4 | 5 | 5 |
2 | Huyện Tiên Lữ | 17 | 13 | 17 | 1 | 11 | 5 | 1 | 1 | 3 | 8 | 4 |
3 | Huyện Phù Cừ | 14 | 14 | 14 |
| 6 | 8 | 4 | 2 | 4 | 2 | 2 |
4 | Huyện Kim Động | 17 | 17 | 17 |
| 9 | 8 | 3 | 3 | 1 | 3 | 7 |
5 | Huyện Ân Thi | 22 | 18 | 22 | 1 | 16 | 5 | 3 | 5 | 5 | 4 | 5 |
6 | Huyện Yên Mỹ | 24 | 17 | 24 | 7 | 6 | 11 | 2 | 1 | 5 | 8 | 8 |
7 | TX Mỹ Hào | 18 | 15 | 18 | 2 | 5 | 11 | 1 | 4 | 5 | 4 | 4 |
8 | Huyện Văn Lâm | 14 | 10 | 14 | 3 | 8 | 3 | 2 | 2 | 1 | 2 | 7 |
9 | Huyện Văn Giang | 14 | 11 | 14 | 3 | 6 | 5 | 6 |
| 1 |
| 7 |
10 | Huyện Khoái Châu | 28 | 21 | 28 | 1 | 23 | 4 | 4 | 5 | 7 | 7 | 5 |
II | Cấp tiểu học | 139 | 131 | 139 | 0 | 68 | 71 | 31 | 24 | 30 | 27 | 27 |
1 | TP Hưng Yên | 14 | 14 | 14 |
| 3 | 11 | 4 |
| 4 | 1 | 5 |
2 | Huyện Tiên Lữ | 13 | 13 | 13 |
| 8 | 5 | 2 | 1 | 3 | 4 | 3 |
3 | Huyện Phù Cừ | 12 | 12 | 12 |
| 7 | 5 | 4 | 4 | 1 | 2 | 1 |
4 | Huyện Kim Động | 11 | 11 | 11 |
| 4 | 7 | 4 | 2 |
| 1 | 4 |
5 | Huyện Ân Thi | 20 | 19 | 20 |
| 14 | 6 | 2 | 5 | 7 | 5 | 1 |
6 | Huyện Yên Mỹ | 17 | 17 | 17 |
| 1 | 16 | 4 |
| 3 | 5 | 5 |
7 | TX Mỹ Hào | 13 | 12 | 13 |
| 2 | 11 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 |
8 | Huyện Văn Lâm | 11 | 8 | 11 |
| 9 | 2 | 2 | 2 | 4 | 2 | 1 |
9 | Huyện Văn Giang | 10 | 10 | 10 |
| 4 | 6 | 5 | 2 | 1 | 2 |
|
10 | Huyện Khoái Châu | 18 | 15 | 18 |
| 16 | 2 | 2 | 5 | 4 | 3 | 4 |
III | Cấp THCS | 169 | 141 | 169 | 0 | 109 | 60 | 22 | 41 | 38 | 38 | 30 |
1 | TP Hưng Yên | 19 | 13 | 19 |
| 11 | 8 |
| 4 | 3 | 5 | 7 |
2 | Huyện Tiên Lữ | 14 | 10 | 14 |
| 14 |
| 2 | 6 | 2 | 2 | 2 |
3 | Huyện Phù Cừ | 15 | 13 | 15 |
| 8 | 7 | 2 | 5 | 2 | 3 | 3 |
4 | Huyện Kim Động | 18 | 15 | 18 |
| 11 | 7 | 3 | 5 | 6 | 3 | 1 |
5 | Huyện Ân Thi | 21 | 20 | 21 |
| 19 | 2 | 2 | 5 | 5 | 5 | 4 |
6 | Huyện Yên Mỹ | 18 | 17 | 18 |
| 3 | 15 |
| 3 | 5 | 8 | 2 |
7 | TX Mỹ Hào | 14 | 12 | 14 |
| 4 | 10 | 1 | 4 | 3 | 3 | 3 |
8 | Huyện Văn Tâm | 12 | 11 | 12 |
| 9 | 3 | 4 | 2 | 3 | 3 |
|
9 | Huyện Văn Giang | 12 | 11 | 12 |
| 6 | 6 | 5 | 2 | 1 |
| 4 |
10 | Huyện Khoái Châu | 26 | 19 | 26 |
| 24 | 2 | 3 | 5 | 8 | 6 | 4 |
IV | Cấp THPT | 39 | 22 | 39 | 7 | 17 | 15 | 5 | 9 | 10 | 8 | 7 |
| Tổng số trường các bậc học | 535 | 443 | 535 | 29 | 294 | 212 | 86 | 101 | 114 | 116 | 118 |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA CƠ SỞ VẬT CHẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
A. KINH PHÍ ĐẦU TƯ TÍNH THEO ĐƠN VỊ
TT | Đơn vị | Số trường | Diện tích xây dựng còn thiếu | Kinh phí đầu tư 2021-2025 | Nguồn kinh phí | |||||||
Phòng học | Phòng học bộ môn | Khối phục vụ học tập | Khối hành chính - quản trị | Khu vệ sinh, để xe | Xây dựng | Mua sắm trang thiết bị dự kiến | Tổng kinh phí | Ngân sách cấp huyện, xã | Ngân sách cấp tỉnh | |||
I | TP. HƯNG YÊN | 53 | 13169 | 3328 | 11599 | 7634 | 3314 | 288697 | 73462 | 362659 | 353659 | 8700 |
1 | Trường MN | 20 | 5860 | 0 | 3130 | 2125 | 519 | 92142 | 25310 | 117452 | 114352 | 2800 |
2 | Trường TH | 14 | 3088 | 0 | 4193 | 2036 | 795 | 77482 | 18900 | 96582 | 93982 | 2600 |
3 | Trường THCS | 19 | 4221 | 3328 | 4276 | 3473 | 2000 | 119073 | 29252 | 148625 | 145325 | 3300 |
II | TIÊN LỮ | 44 | 15539 | 6406 | 18271 | 5521 | 13351 | 598355 | 66657 | 665012 | 658812 | 6400 |
1 | Trường MN | 17 | 6341 | 590 | 2884 | 1760 | 1435 | 274820 | 25310 | 300130 | 298030 | 2300 |
2 | Trường TH | 13 | 4328 | 1135 | 3915 | 1784 | 1930 | 144500 | 20080 | 164580 | 163180 | 1400 |
3 | Trường THCS | 14 | 4870 | 4681 | 11472 | 1977 | 9986 | 179035 | 21267 | 200302 | 197602 | 2700 |
III | PHÙ CỪ | 41 | 8934 | 4019 | 5497 | 2594 | 2960 | 414078 | 77010 | 491088 | 484988 | 5800 |
1 | Trường MN | 14 | 4450 | 780 | 1210 | 1453 | 1490 | 221146 | 37410 | 258556 | 255856 | 2400 |
2 | Trường TH | 12 | 1822 | 1570 | 2947 | 911 | 765 | 85200 | 17000 | 102200 | 100300 | 1900 |
3 | Trường THCS | 15 | 2662 | 1669 | 1340 | 230 | 705 | 107732 | 22600 | 130332 | 128832 | 1500 |
IV | ÂN THI | 63 | 17404 | 7655 | 10632 | 7419 | 6275 | 570753 | 110500 | 681553 | 673153 | 8400 |
1 | Trường MN | 22 | 6832 | 996 | 2092 | 2313 | 1122 | 166675 | 16700 | 183675 | 180175 | 3500 |
2 | Trường TH | 20 | 7011 | 2749 | 3746 | 1480 | 1885 | 219750 | 68700 | 288450 | 285650 | 2800 |
3 | Trường THCS | 21 | 3561 | 3910 | 4794 | 3626 | 3268 | 184328 | 25100 | 209428 | 207328 | 2100 |
V | KIM ĐỘNG | 46 | 10032 | 7703 | 11800 | 4818 | 4457 | 393586 | 48300 | 441886 | 434386 | 7300 |
1 | Trường MN | 17 | 4253 | 200 | 1999 | 1664 | 1395 | 140200 | 16570 | 156770 | 154170 | 2400 |
2 | Trường TH | 11 | 1480 | 1638 | 7046 | 638 | 1260 | 62297 | 14230 | 76527 | 75427 | 1100 |
3 | Trường THCS | 18 | 4299 | 5865 | 2755 | 2516 | 1802 | 191089 | 17500 | 208589 | 204789 | 3800 |
VI | YÊN MỸ | 59 | 36256 | 6163 | 12027 | 5428 | 7701 | 812240 | 116322 | 928562 | 922762 | 6000 |
1 | Trường MN | 24 | 9966 | 598 | 7055 | 2588 | 2235 | 262740 | 45250 | 307990 | 305990 | 2200 |
2 | Trường TH | 17 | 5416 | 2474 | 1460 | 1640 | 1936 | 178500 | 33197 | 211697 | 209997 | 1700 |
3 | Trường THCS | 18 | 20874 | 3091 | 3512 | 1200 | 3530 | 371000 | 37875 | 408875 | 406775 | 2100 |
VII | TX. MỸ HÀO | 45 | 19952 | 5434 | 7120 | 5245 | 6006 | 359514 | 95284 | 454798 | 450698 | 3900 |
1 | Trường MN | 18 | 6150 | 322 | 1347 | 1057 | 1000 | 85462 | 14944 | 100406 | 100206 | 0 |
2 | Trường TH | 13 | 7404 | 2182 | 2373 | 1658 | 2760 | 139452 | 35015 | 174467 | 171767 | 2700 |
3 | Trường THCS | 14 | 6398 | 2930 | 3400 | 2530 | 2246 | 134600 | 45325 | 179925 | 178725 | 1200 |
VIII | VĂN LÂM | 37 | 15835 | 5000 | 8683 | 4875 | 5847 | 420171 | 83330 | 503501 | 497701 | 5800 |
1 | Trường MN | 14 | 6188 | 414 | 1761 | 419 | 637 | 117121 | 25180 | 142301 | 140801 | 1500 |
2 | Trường TH | 11 | 4926 | 2140 | 2246 | 1778 | 2100 | 165070 | 36000 | 201070 | 198870 | 2200 |
3 | Trường THCS | 12 | 4721 | 2446 | 4676 | 2678 | 3110 | 137980 | 22150 | 160130 | 158030 | 2100 |
IX | KHOÁI CHÂU | 72 | 18169 | 10055 | 6965 | 6456 | 3419 | 472102 | 103600 | 575902 | 563502 | 13000 |
1 | Trường MN | 28 | 8151 | 681 | 2292 | 2457 | 923 | 178400 | 24050 | 202450 | 197550 | 5500 |
2 | Trường TH | 18 | 3384 | 2376 | 1571 | 1766 | 716 | 108000 | 40850 | 148850 | 145850 | 3000 |
3 | Trường THCS | 26 | 6634 | 6998 | 3102 | 2233 | 1780 | 185702 | 38700 | 224602 | 220102 | 4500 |
X | VĂN GIANG | 36 | 11692 | 3591 | 5936 | 6318 | 6260 | 427752 | 68070 | 495822 | 492422 | 3400 |
1 | Trường MN | 14 | 4863 | 688 | 1070 | 1474 | 1230 | 185000 | 16150 | 201150 | 200250 | 900 |
2 | Trường TH | 10 | 3084 | 1131 | 3136 | 2592 | 1750 | 124152 | 22120 | 146272 | 144872 | 1400 |
3 | Trường THCS | 12 | 3745 | 1772 | 1730 | 2252 | 3280 | 118600 | 29800 | 148400 | 147300 | 1100 |
XI | TRƯỜNG THPT | 39 | 19013 | 6228 | 27303 | 7940 | 8758 | 499953 | 151340 | 651365 | 0 | 651365 |
| Cộng toàn tỉnh | 535 | 185995 | 65582 | 125833 | 64248 | 68348 | 5257201 | 993875 | 6252148 | 5532083 | 720065 |
1 | Trường MN | 188 | 63054 | 5269 | 24840 | 17310 | 11986 | 1723706 | 246874 | 1970880 | 1947380 | 23700 |
2 | Trường TH | 139 | 50094 | 18076 | 34925 | 18740 | 16820 | 1482803 | 330142 | 1813145 | 1787445 | 26600 |
3 | Trường THCS | 169 | 61985 | 36690 | 41057 | 22715 | 31707 | 1729139 | 289569 | 2019208 | 1994808 | 23900 |
4 | Trường THPT | 39 | 19013 | 6228 | 27303 | 7940 | 8758 | 499953 | 151340 | 651365 | 0 | 651365 |
B. KINH PHÍ ĐẦU TƯ TÍNH THEO NĂM
TT | Năm | Số trường | Diện tích xây dựng còn thiếu | Kinh phí đầu tư 2021-2025 | Nguồn kinh phí | |||||||
Phòng học | Phòng học bộ môn | Khối phục vụ học tập | Khối hành chính - quản trị | Khu vệ sinh, để xe | Xây dựng | Mua sắm trang thiết bị dự kiến | Tổng kinh phí | Ngân sách cấp huyện, xã | Ngân sách cấp tỉnh | |||
1 | Năm 2021 | 86 | 27615 | 8923 | 21058 | 8411 | 10761 | 827258 | 151000 | 978958 | 832893 | 146065 |
2 | Năm 2022 | 101 | 34926 | 15939 | 20069 | 14954 | 11168 | 1065571 | 210772 | 1276343 | 1048743 | 227100 |
3 | Năm 2023 | 114 | 44881 | 13382 | 24232 | 14387 | 13893 | 1164536 | 244344 | 1408880 | 1292180 | 117200 |
4 | Năm 2024 | 116 | 50966 | 15484 | 21008 | 13741 | 12567 | 1254558 | 171187 | 1425745 | 1321645 | 104100 |
5 | Năm 2025 | 118 | 27607 | 11854 | 39466 | 12755 | 19959 | 945278 | 216572 | 1162222 | 1036622 | 125600 |
| Cộng | 535 | 185.995 | 65.582 | 125.833 | 64.248 | 68.348 | 5.257.201 | 993.875 | 6.252.148 | 5.532.083 | 720.065 |