HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 - Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

I. ĐỀ THI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Câu 81: Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều

A. cộng đồng hướng tới.                                    B. cá nhân đề xuất.                  

C. mà pháp luật cấm.                                         D. tập thể quan tâm.

Câu 82: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các

A. hình thức triệu tập nhân chứng.            B. quy trình sử dụng ngân sách nhà nước.

C. nguyên tắc niêm yết chứng khoán.        D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

Câu 83: Công chức, viên chức có hành vi vi phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật quy định phải

A. thay thế người bảo trợ.                                      B. chịu trách nhiệm kỉ luật.

C. từ chối quyền thừa kế tài sản.                            D. hủy bỏ mọi quan hệ dân sự.

Câu 84: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Trực tiếp.                       B. Gián đoạn.              C. Trung lập.               D. Điều phối.

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, quyền lao động của công dân trở thành quyền thực tế sau khi người lao động và người sử dụng lao động

A. hoàn thiện hồ sơ đấu thầu.                                B. thanh toán bảo hiểm nhân thọ.

C. kí kết hợp đồng lao động.                                  D. xác định nghề nghiệp tương lai.

Câu 86 Việc cá nhân đóng góp ý kiến xây dựng đề án định canh, định cư ở địa phương là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi nào sau đây?

A. Cả nước.                        B. Quốc gia.                C. Cơ sở.                     D. Lãnh thổ.

Câu 87: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức nào sau đây?

A. Vận động công khai.                                                     B. Cải chính hộ tịch.

C. Kiểm soát phiếu bầu.                                                     D. Tự mình ứng cử.

Câu 88: Nội dung quyền nào sau đây quy định trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu?

A. Tự phán quyết.                                                              B. Được phát triển.

C. Lựa chọn dịch vụ.                                                          D. Định hướng truyền thông.

Câu 89: Cá nhân tự mình đưa ra những sáng chế nhằm cải tiến kĩ thuật và ứng dụng vào đời sống xã hội là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Sáng tạo.                        B. Điều phối.         C. Thanh tra.                     D. Thẩm vấn.

Câu 90: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. hưởng mọi ưu đãi.                                                         B. học không hạn chế.

C. cấp học bổng toàn phần.                                                D. điều chỉnh quy mô đào tạo.

Câu 91: Người kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định là thể hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế.                                                          B. giải pháp hoàn vốn.

C. triệt tiêu cạnh tranh.                                                      D. bài trừ tệ nạn.

Câu 92: Trong quá trình sản xuất, tư liệu lao động không bao gồm yếu tố nào sau đây?

A. Hệ thống bình chứa.                                                      B. Đối tượng sản xuất.

C. Công cụ lao động.                                                         D. Kết cấu hạ tầng.

Câu 93: Trong sản xuất hàng hóa, lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa là giá trị

A. dự phòng.                      B. sử dụng.                  C. chuyên biệt.                    D. hàng hóa.

Câu 94: Việc người sản xuất phân phối lại hàng hóa do sự biến động của giá cả trên thị trường là thế hiện tác động nào sau đây của quy luật giá trị?

A. Bảo tồn các nguồn nguyên liệu.            B. Triệt tiêu mọi loại hình cạnh tranh.

C. Chia đều lợi nhuận thường niên.           D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 95: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường thấp hơn

A. mức thuế thu nhập.                                                        B. khả năng lao động.

C. nhu cầu sử dụng.                                                           D. giá trị hàng hóa.

Câu 96: Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Sản xuất tiền giả.                                                           B. Giải cứu tội phạm.

C. Đăng kí kết hôn.                                                            D. Tiêu thụ hàng cấm.

Câu 97: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí, khi thực hiện hành vi nào sau đây sẽ vi phạm pháp luật dân sự?

A. Giao điện hoa không đúng thỏa thuận.             B. Từ chối cách li y tế tập trung.

C. Bí mật che giấu tội phạm.                                 D. Hút thuốc lá nơi công cộng.

Câu 98: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính khi tự ý

A. thay đổi kết cấu nhà đang thuê.                         B. lấn chiếm hành lang giao thông.

C. tổ chức sản xuất tiền giả.                                   D. tàng trữ trái phép vũ khí.

Câu 99: Bình đẳng về quyền trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều

A. từ chối thanh toán các khoản nợ xấu.               B. nộp thuế đầy đủ theo quy định.

C. được chủ động mở rộng thị trường.                  D. tuân thủ pháp luật về an ninh.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được tự do

A. quyết định thời gian đóng thuế.                        B. tham gia quyết toán quỹ bảo trợ.

C. sử dụng sức lao động của mình.                        D. chia đều của cải trong xã hội.

Câu 101: Theo quy định của pháp luật, người có thẩm quyền vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Theo dõi bị can.                                                B. Xét hỏi bị cáo.

C. Triệu tập nhân chứng.                                       D. Bắt giữ con tin.

Câu 102: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đăng kí sử dụng dịch vụ viễn thông.                B. Tự ý mở thư tín của người khác.

C. Vận chuyển bưu phẩm đường dài.                    D. Tìm hiểu chương trình khuyến mại.

Câu 103: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi cần

A. xác minh địa giới hành chính.                           B. tiến hành điều tra tội phạm.

C. sử dụng dịch vụ chuyển phát.                            D. tìm hiểu cước phí viễn thông.

Câu 104: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.                B. tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu.

C. giữ bí mật nội dung trong phiếu bầu.                D. theo dõi kết quả kiểm phiếu.

Câu 105: Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?

A. Chứng kiến hành vi đưa, nhận hối lộ.               B. Phát hiện đối tượng trộm cắp tài sản.

C. Nhận quyết định buộc thôi việc trái luật.          D. Bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm.

Câu 106: Trong cuộc chiến phòng, chống dịch covid-19 ở Việt Nam, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội khi

A. đề xuất giải pháp cách li y tế.                            B. đồng loạt chia sẻ mọi thông tin.

C. đầu cơ tích trữ hàng tiêu dùng.                          D. từ chối việc khai báo dịch tễ.

Câu 107: Một trong những nội dung của quyền sáng tạo là mọi công dân đều được tự do

A. trao đổi hàng hóa.                                                          B. tiếp nhận thông tin.

C. nghiên cứu khoa học.                                                    D. tham gia bảo hiểm.

Câu 108: Nhà nước cấp phát miễn phí thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi là bảo đảm thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Tự lựa chọn.      B. Được phát triển.                 C. Được bảo lãnh.       D. Tự định đoạt.

Câu 109: Một trong những nội dung của quyền học tập là công dân được

A. tự ý điều chỉnh kết quả tuyển sinh.                   B. hưởng mọi chính sách ưu đãi.

C. từ bỏ phương pháp học truyền thống.               D. học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 110: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Mở rộng quy mô hoạt động.                             B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

C. Chủ động tìm kiếm thị trường.                          D. Thanh lý tài sản công cộng.

Câu 111: Một cựu chiến binh là ông T viết bài chia sẻ kinh nghiệm về cách sử dụng khẩu trang vải để ngăn ngừa lây lan dịch bệnh. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Tuyên truyền pháp luật.                                    B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                            D. Sử dụng pháp luật.

Câu 112: Anh D cán bộ Sở X đã làm giả hồ sơ để chiếm đoạt 1 tỉ đồng từ ngân sách nhà nước. Anh D đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hình sự và kỉ luật.                                             B. Hành chính và kỉ luật.

C. Dân sự và kỉ luật.                                              D. Hành chính và dân sự.

Câu 113: Một cán bộ hưu trí là ông C bị tòa án tuyên phạt cải tạo không giam giữ về tội cố ý gây thương tích khiến anh X bị gãy chân. Ông C đã phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và dân sự.                                            B. Hành chính và hình sự.

C. Hành chính và dân sự.                                       D. Hình sự và kỉ luật.

Câu 114: Chị M đến nhà anh X gây rối khi phát hiện chồng mình là anh C đang đánh bạc tại đây. Do bị anh C đánh đập, chị M tự ý lấy toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi bỏ về nhà mẹ đẻ sinh sống. Anh C và chị M cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Hành chính và công vụ.                                                B. Hôn nhân và gia đình.

C. Tính mạng và sức khỏe.                                                D. Tài chính và thương mại.

Câu 115: Anh P kinh doanh dược phẩm đã nhờ và được chị B, chủ một phòng khám tư nhân đồng ý bán giúp 50 hộp thuốc tăng chiều cao do anh sản xuất nhưng chưa được cấp phép lưu hành. Đang tư vấn cho khách về cách sử dụng thuốc đó, chị B bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu 50 hộp thuốc.Vì chị B đã khai báo anh P là chủ nhân của số thuốc này, anh P bị cán bộ chức năng là ông C lập biên bản và ra quyết định xử phạt. Biết chuyện, chị H đã thông tin sự việc trên trong cuộc họp tổ dân phố. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?

A. Anh P, chị H và ông C.                                     B. Chị H và anh P.

C. Anh P và chị B.                                                 D. Anh P, chị B và chị H.

Câu 116: Ông C là cựu chiến binh, anh V là chủ quán karaoke và anh Q, em trai anh V, là cảnh sát giao thông cùng sống trên một con phố. Do ông C nhiều lần phê bình anh V mở nhạc quá to sau thời gian quy định nên giữa hai nhà xảy ra mâu thuẫn. Một lần, trong ca trực cùng đồng nghiệp là anh A, phát hiện ông C điều khiển xe ô tô trong tình trạng say rượu, anh Q đã đề nghị anh A lập biên bản và ra quyết định xử phạt ông C theo quy định. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Ông C, anh V và anh A.                                                B. Anh V và anh A.

C. Anh V và ông C.                                                           D. Ông C, anh A và anh Q.

Câu 117: Ông V là giám đốc, chị N là trưởng phòng tài vụ, anh B là nhân viên cùng công tác tại Sở X. Phát hiện ông V cùng chị N lập chứng từ giả rút 1 tỷ đồng của cơ quan để cho vay nặng lãi, anh B đã báo với bà K là lãnh đạo cơ quan chức năng. Do bà K sơ ý làm lộ thông tin và biết anh B là người tố cáo mình, ông V đã điều chuyển anh B sang bộ phận khác không đúng với chuyên môn của anh. Bức xúc, anh B đã phun sơn làm bẩn tường nhà ông V. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?

A. Ông V, chị N và bà K.                                      B. Ông V, chị N và anh B.

C. Bà K và anh B.                                                  D. Ông V và chị N.

Câu 118: Ông Q là giám đốc, ông X là phó giám đốc và các anh N, D, P là nhân viên trong cùng một công ty. Khi phụ giúp anh N pha chế hóa chất theo sự phân công của ông Q, vì không được cấp phát trang phục bảo hộ lao động đạt chuẩn như của anh N, anh D đã bị dị ứng toàn thân. Trong thời gian anh D nằm viện điều trị theo yêu cầu của bác sĩ, ông Q đã kí quyết định sa thải anh. Biết anh P đã phát hiện mình không cung cấp thiết bị bảo hộ đạt chuẩn cho nhân viên, nên ông X đã đe dọa buộc anh P giữ kín chuyện này. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Ông Q, ông X và anh P.                                                B. Ông Q và anh P.

C. Anh N, anh D và ông X.                                                D. Ông Q và ông X.

Câu 119: Anh A là chủ nhà hàng yêu cầu nhân viên là anh D khống chế và giam chị H tại nhà kho do bị chị tố cáo với cơ quan chức năng về việc mình sử dụng thịt lợn nhiễm dịch tả để chế biến thức ăn cho khách. Sau hai ngày tìm kiếm, chồng chị H là anh B phát hiện nơi chị bị giam giữ nên đã cùng em rể là anh Q đến giải cứu chị H. Vì không đồng ý thả chị H nên anh D bị anh B và anh Q đe dọa đốt nhà. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh D và anh B.                                                           B. Anh A và anh D.

C. Anh D, anh B và anh Q.                                                D. Anh A, anh B và anh Q.

Câu 120: Cuộc họp tổng kết năm của xã X có ông A là chủ tịch xã, ông V là phó chủ tịch xã và chị H. anh D, anh Y là đại diện các hộ dân của xã cùng tham gia. Khi chị H có ý kiến đề nghị xem xét việc một vài gia đình trong xã sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích, ông A buộc chị dừng phát biểu. Thấy chị H vẫn tiếp tục trình bày ý kiến của mình nên ông V cắt ngang lời và đuổi chị ra ngoài rồi chỉ đạo anh D giám sát chị. Sau cuộc họp, anh Y đã viết bài phản ánh sự việc này trên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Ông A, ông V và anh Y.                                   B. Ông A và ông V.

C. Ông V và chị H.                                                D. Ông A, ông V và anh D.

 

II. PHÂN TÍCH MA TRẬN

STT

Lớp 12

NB

TH

VD

VDC

Tổng

1

Bài 1. Pháp luật và đời sống

 

 

 

 

0

2

Bài 2. Thực hiện pháp luật

3

3

4

2

12

3

Bài 3. CD bình đẳng trước pháp luật

 

1

 

 

1

4

Bài 4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xh

2

1

1

1

5

5

Bài 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo

 

 

 

 

0

6

Bài 6. Các quyền tự do cơ bản

0

3

 

2

5

7

Bài 7. Công dân với các quyền dân chủ

1

4

 

 

5

8

Bài 8. Pháp luật với sự phát triển bền của công dân

4

2

 

 

6

9

Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

1

1

 

 

2

10

Lớp 11- Phần Công dân với sự phát triển kinh tế

4

 

 

 

4

 

SỐ CÂU

15

15

5

5

40

 

TỈ LỆ

37,5%

37,5%

12,5%

12,5%

100%

 

III. PHÂN TÍCH ĐỀ CHI TIẾT

CÂU

ĐÁP ÁN

BÀI - THUỘC NỘI DUNG PHẦN

LỚP

CẤP ĐỘ

81

C

Bài 2: Tuân thủ pháp luật

12

NB

82

D

Bài 2: Vi phạm dân sự

12

NB

83

B

Bài 2: Vi phạm hành chính

12

NB

84

A

Bài 4: Nguyên tắc hợp đồng lao động

12

NB

85

C

Bài 4: Hợp đồng lao động

12

TH

86

C

Bài 7: Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội

12

NB

87

D

Bài 7: Quyền bầu cử

12

TH

88

B

Bài 8: Quyền phát triển

12

TH

89

A

Bài 8: Quyền sáng tạo

12

TH

90

B

Bài 8: Quyền học tập

12

NB

91

A

Bài 9: Pháp luật về sự phát triển kinh tế

12

TH

92

B

Bài 1: Các yếu tố của quá trình sản xuất

11

NB

93

D

Bài 2: hàng hóa

11

NB

94

D

Bài 3: tác động cảu quy luật giá trị

11

NB

95

D

Bài 5: Mối quan hệ cung- cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

11

NB

96

A

Bài 2: Sử dụng pháp luật

12

TH

97

B

Bài 2: Vi phạm dân sự

12

TH

98

C

Bài 2: Vi phạm hành chính

12

TH

99

C

Bài 3: Quyền bình đẳng

12

TH

100

D

Bài 4: Quyền lao động

12

NB

101

B

Bài 6: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

12

TH

102

B

Bài 6: Quyền được bảo đảm an toàn về bí mật thư tín, điện tín

12

TH

103

A

Bài 6: Quyền được bảo đảm an toàn về bí mật thư tín, điện tín

12

TH

104

A

Bài 7: nguyên tắc bầu cử

12

TH

105

C

Bài 7: Quyền khiếu nại

12

TH

106

A

Bài 7: Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội

12

TH

107

C

Bài 8: Quyền sáng tạo

12

NB

108

B

Bài 8: Quyền phát triển

12

NB

109

D

Bài 8: Quyền học tập

12

NB

110

B

Bài 9: Pháp luật về kinh doanh

12

NB

111

D

Bài 2: Sử dụng pháp luật

12

VD

112

A

Bài 2: Trách nhiệm pháp lí

12

VD

113

A

Bài 2: Trách nhiệm pháp lí

12

VD

114

B

Bài 4: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

12

VD

115

C

Bài 2: Tuân thủ pháp luật

12

VDC

116

C

Bài 2: Vi phạm hành chính

12

VDC

117

D

Bài 2: Trách nhiệm pháp lí

12

VD

118

D

Bài 4: Bình đẳng trong lao động

12

VDC

119

B

Bài 6: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

12

VDC

120

B

Bài 6: Tự do ngôn luận

12

VDC

Tác giả: NGUYỄN THỊ XOAN
Bài tin liên quan
Chính phủ điện tử
Tin đọc nhiều
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 13
Hôm qua : 270
Tháng 12 : 3.283
Năm 2024 : 236.324